Những tiêu chuẩn thẩm duyệt nghiệm thu PCCC trạm cấp gas

0
(0)

Tại các nhà máy sử dụng gas với lưu lượng lớn. Thường được bố trí 1 trạm cấp gas công nghiệp như dạng giàn gas công nghiệp chai gas 45kg, hoặc 48 kg, Hay lớn hơn nữa là sử dụng các bồn chứa gas có dung tích từ 3 – 50 tấn. Tùy thuộc vào mức độ đầu tư và lưu lượng sử dụng của nhà máy. V

Vậy bạn cần hỗ trợ tài liệu để lập quy hoạch thẩm duyệt nghiệp thu PCCC trạm cấp gas ?

Nhưng việc lập bản đồ quy hoạch 1/500 của nhà máy cần phải có những tiêu chuẩn,Quy chuẩn việt nam để bố trí khu vực trạm chứa gas cho đúng và đủ diện tích. Phù hợp cho việc xây dựng, thẩm duyệt nghiệm thu pccc trạm cấp gas sau này.

Nắm được nhưu cầu của của các đơn vị thiết kế, và chủ đầu tư Lửa Việt gas. Gửi quý khách bài viết và tài liệu để quý khách hàng có thể cập nhật và đưa ra những thiết kế chuẩn nhất về trạm cấp gas.

Tại việt nam về trạm cấp gas có 2 tiêu chuẩn chủ yếu đó là :

  1. Tiêu chuẩn 7441 : 2004 HỆ THỐNG CUNG CẤP KHÍ ĐẦU MỎ HÓA LỎNG TẠI NƠI TIÊU THỤ YÊU CẦU THIẾT KẾ LẮP ĐẶT VẬN HÀNH xem tài liệu tại : https://hethonggas.vn/tieu-chuan-lap-he-thong-gas-tai-noi-tieu-thu/

  2. QCVN10 : 2012/BTC VỀ AN TOÀN TRẠM CUNG CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG => QCVN 10_2012_BCT_An toàn trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng

Cảnh sát PCCC Nghiệm thu Bồn chứa gas 10 tấn - Nhà máy Tsukuba - Hưng yên
Cảnh sát PCCC Nghiệm thu Bồn chứa gas 10 tấn – Nhà máy Tsukuba – Hưng yên

 

Vậy với hệ thống gas và trạm cung cấp gas tại việt nam cần tiêu chuẩn 7441:2004 và QCVN10 : 2012/BTC Vậy Lửa Việt xin tóm lược một số thông tin về các quy định khoảng cách của trạm cấp gas theo tiêu đề bài việt dự theo quy chuẩn như sau : 

TT Nội dung đối chiếu Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chẩn kỹ thuật Khoản, mục, tiêu chuẩn, quy chuẩn Kết luận
  Quy mô công trình – 01 bồn chứa 47 m3

– 02 bồn chứa 23m3

Thuyết minh
  Yêu cầu đối với bồn chứa
Bồn chứa phải được thiết kế, chế tạo theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6008:2010, TCVN 6155:1996, TCVN 6156:1996, TCVN 6486:2008, TCVN 7441:2004 và TCVN 8366:2010 Thuyết minh Bồn chứa phải được thiết kế, chế tạo theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6008:2010, TCVN 6155:1996, TCVN 6156:1996, TCVN 6486:2008, TCVN 7441:2004 và TCVN 8366:2010 Điểm a, khoản 1, điều 6 QCVN 10:2012/BCT Đạt
Áp suất thiết kế của bồn chứa không nhỏ hơn 1,7 MPa. Nhiệt độ thiết kế thấp nhất là -10 °C Thuyết minh Áp suất thiết kế của bồn chứa không nhỏ hơn 1,7 MPa. Nhiệt độ thiết kế thấp nhất là -10 °C Điểm a, khoản 1, điều 6 QCVN 10:2012/BCT Đạt
– Nhãn trên vỏ bồn phải được ghi các thông tin dưới đây:

+ Tên nhà chế tạo;

+ Tháng năm chế tạo;

+ Tiêu chuẩn chế tạo;

+ Áp suất làm việc cao nhất;

+ Áp suất làm việc thấp nhất;

+ Nhiệt độ làm việc cao nhất;

+ Nhiệt độ làm việc thấp nhất;

+ Dung tích;

+ Cơ quan kiểm tra

Thuyết minh – Nhãn trên vỏ bồn phải được ghi các thông tin dưới đây:

+ Tên nhà chế tạo;

+ Tháng năm chế tạo;

+ Tiêu chuẩn chế tạo;

+ Áp suất làm việc cao nhất;

+ Áp suất làm việc thấp nhất;

+ Nhiệt độ làm việc cao nhất;

+ Nhiệt độ làm việc thấp nhất;

+ Dung tích;

+ Cơ quan kiểm tra

Điểm a, khoản 1, điều 6 QCVN 10:2012/BCT Đạt
Bồn chứa phải có cửa người chui hoặc cửa kiểm tra. Cửa người chui, nếu là hình bầu dục kích thước tối thiểu 400 mm x 300 mm, nếu là hình tròn đường kính tối thiểu 400 mm Thuyết minh Bồn chứa phải có cửa người chui hoặc cửa kiểm tra. Cửa người chui, nếu là hình bầu dục kích thước tối thiểu 400 mm x 300 mm, nếu là hình tròn đường kính tối thiểu 400 mm Điểm b, khoản 1, điều 6 QCVN 10:2012/BCT Đạt
– Bồn chứa phải được trang bị các thiết bị sử dụng phù hợp với LPG sau đây:

+ Van an toàn;

+ Van nhập LPG lỏng;

+ Van xuất LPG lỏng;

+ Van xuất LPG hơi;

+ Van hồi hơi LPG;

+ Van hạn chế lưu lượng (excess flow valve);

+ Van xả đáy;

+ Thiết bị đo mức LPG lỏng;

+ Nhiệt kế;

+ Áp kế.

Thuyết minh – Bồn chứa phải được trang bị các thiết bị sử dụng phù hợp với LPG sau đây:

+ Van an toàn;

+ Van nhập LPG lỏng;

+ Van xuất LPG lỏng;

+ Van xuất LPG hơi;

+ Van hồi hơi LPG;

+ Van hạn chế lưu lượng (excess flow valve);

+ Van xả đáy;

+ Thiết bị đo mức LPG lỏng;

+ Nhiệt kế;

+ Áp kế.

Điểm c, khoản 1, điều 6 QCVN 10:2012/BCT Đạt
2 van CN-01 Van an toàn được nối vào phần không gian chứa hơi LPG của bồn chứa và có giải pháp phù hợp để có thể tháo van, thử, kiểm định định kỳ;

Dung tích bồn chứa nhỏ hơn hoặc bằng 20 m3 lắp ít nhất một van an toàn;

Dung tích bồn chứa lớn hơn 20 m3 lắp ít nhất hai van an toàn;

Điểm c, khoản 1, điều 6 QCVN 10:2012/BCT Đạt
Van an toàn phải có các thông tin được in trên thân van:

+ Tên nhà sản xuất;

+ Năm sản xuất;

+ Áp suất tác động;

+ Kích thước miệng thoát;

+ Dấu hợp quy (CR) trên đó thể hiện tổ chức chứng nhận.

Thuyết minh Van an toàn phải có các thông tin được in trên thân van:

+ Tên nhà sản xuất;

+ Năm sản xuất;

+ Áp suất tác động;

+ Kích thước miệng thoát;

+ Dấu hợp quy (CR) trên đó thể hiện tổ chức chứng nhận.

Điểm c, khoản 1, điều 6 QCVN 10:2012/BCT Đạt
Chiều cao miệng ống xả của van an toàn tối thiểu phải cao hơn mặt đất 3 m và cao hơn đỉnh bồn 2 m Thuyết minh Chiều cao miệng ống xả của van an toàn tối thiểu phải cao hơn mặt đất 3 m và cao hơn đỉnh bồn 2 m Điểm c, khoản 1, điều 6 QCVN 10:2012/BCT Đạt
Trên đường nhập LPG lỏng có 01 van một chiều và van đóng ngắt, các van là van nối bích. CN-01 Van nhập LPG lỏng

Trên đường nhập LPG lỏng phải lắp một van một chiều và một van đóng ngắt. Các ống nối có đường kính danh định lớn hơn 50 mm phải được lắp van nối bích, chế tạo bằng thép đúc, có áp suất làm việc tối thiểu bằng áp suất thiết kế của hệ thống ống

Điểm c, khoản 1, điều 6 QCVN 10:2012/BCT Đạt
Van xuất LPG lỏng và hơi

Các ống nối đầu ra của đường xuất LPG phải được lắp van đóng khẩn cấp đóng nhanh bằng tay hoặc kết hợp tự động để ngắt nguồn cung cấp LPG trong trường hợp khẩn cấp. Các ống nối có đường kính danh định lớn hơn 50 mm phải được lắp van nối bích bằng thép đúc, có áp suất làm việc tối thiểu bằng áp suất thiết kế của hệ thống ống

Thuyết minh Van xuất LPG lỏng và hơi

Các ống nối đầu ra của đường xuất LPG phải được lắp van đóng khẩn cấp đóng nhanh bằng tay hoặc kết hợp tự động để ngắt nguồn cung cấp LPG trong trường hợp khẩn cấp. Các ống nối có đường kính danh định lớn hơn 50 mm phải được lắp van nối bích bằng thép đúc, có áp suất làm việc tối thiểu bằng áp suất thiết kế của hệ thống ống

Điểm c, khoản 1, điều 6 QCVN 10:2012/BCT Đạt
Miệng ống xả đáy trong bồn chứa bố trí ở điểm gom chất lỏng thấp nhất.

Ống xả đáy ngoài bồn được lắp hai van đóng để đảm bảo chống rò rỉ, hai van cách nhau một đoạn ống dài 500 mm để tránh nước xả cặn làm đông cứng và nghẽn van.

CN-01

CN-06

Van xả đáy

Miệng ống xả đáy trong bồn chứa phải bố trí ở điểm gom chất lỏng thấp nhất. Ống xả đáy ngoài bồn phải được lắp hai van đóng để đảm bảo chống rò rỉ, hai van cách nhau một đoạn ống dài 500 mm để tránh nước xả cặn làm đông cứng và nghẽn van.

Điểm c, khoản 1, điều 6 QCVN 10:2012/BCT Đạt
Bồn chứa lắp một dụng cụ đo mức chất lỏng có dải đo thể hiện toàn bộ dung tích bồn chứa.

 

CN-06 Thiết bị đo mức LPG lỏng

Bồn chứa phải lắp ít nhất một dụng cụ đo mức chất lỏng có dải đo thể hiện toàn bộ dung tích bồn chứa.

Đồng hồ đo mức kiểu xả LPG lỏng ra môi trường phải có đường kính lỗ xả không lớn hơn 1,5 mm

Điểm c, khoản 1, điều 6 QCVN 10:2012/BCT Đạt
Bồn chứa có áp kế được lắp ở không gian chứa LPG hơi CN-01

CN-06

 

Áp kế

Bồn chứa phải có áp kế được lắp ở không gian chứa LPG hơi

Điểm c, khoản 1, điều 6 QCVN 10:2012/BCT Đạt
Bệ đỡ bồn chứa

– Bệ đỡ và móng bồn chứa phải đảm bào khả năng chịu tải ứng với bồn chứa đầy nước;

– Bồn chứa phải được gắn chặt vào bệ để không bị nổi lên khi xảy ra ngập lụt;

– Kết cấu của bệ đỡ phải đảm bảo không gian bên dưới bồn để lắp đặt đường ống và thao tác vận hành, bảo dưỡng thiết bịbên dưới an toàn.

Thuyết minh Bệ đỡ bồn chứa

– Bệ đỡ và móng bồn chứa phải đảm bào khả năng chịu tải ứng với bồn chứa đầy nước;

– Bồn chứa phải được gắn chặt vào bệ để không bị nổi lên khi xảy ra ngập lụt;

– Kết cấu của bệ đỡ phải đảm bảo không gian bên dưới bồn để lắp đặt đường ống và thao tác vận hành, bảo dưỡng thiết bịbên dưới an toàn.

Điểm d, khoản 1, điều 6 QCVN 10:2012/BCT Đạt
Hàng rào trạm cấp LPG Có hang rào bao quanh, Bên ngoài hàng rào phải có khoảng trống rộng ít nhất 0,5 m sát với hàng rào, được đổ bê tông và được đánh dấu bằng đường kẻ màu vàng trên nền để dễ nhận biết Thuyết minh

CN-04

a) Các hạng mục chính như bồn chứa, đường ống, máy hóa hơi phải được bao quanh bằng hàng rào, nơi không bố trí được hàng rào, các hạng mục chính phải được nằm trong hàng rào ranh giới của cơ sở;

b) Phải đảm bảo thuận tiện cho xe chữa cháy ra, vào trạm khi cần;

c) Các thiết bị đặt trong khu vực có nguy cơ bị hư hại phải được bảo vệ bằng các biện pháp an toàn như rào chắn, cột sắt, cột bê tông và có biển cảnh báo.

Các thiết bị an toàn này phải không làm ảnh hưởng tới độ thông thoáng của trạm cấp LPG;

d) Bên ngoài hàng rào phải có khoảng trống rộng ít nhất 0,5 m sát với hàng rào, được đổ bê tông và được đánh dấu bằng đường kẻ màu vàng trên nền để dễ nhận biết;

đ) Bồn chứa trạm cấp LPG không nằm dưới hành lang an toàn điện.

Khoản 2, điều 6 QCVN 10:2012/BCT Đạt
Máy hóa hơi 1. Máy hóa hơi phải đảm bảo an toàn, phù hợp với vùng nguy hiểm cháy nổ.

2. Các bộ phận chịu áp lực của máy hóa hơi phải được thiết kế, chế tạo cho LPG đáp ứng được điều kiện áp suất và nhiệt độ lớn nhất trong quá trình vận hành.

3. Nhãn hiệu máy phải ghi các đặc tính kỹ thuật của máy

Thuyết minh 1. Máy hóa hơi phải đảm bảo an toàn, phù hợp với vùng nguy hiểm cháy nổ.

2. Các bộ phận chịu áp lực của máy hóa hơi phải được thiết kế, chế tạo cho LPG đáp ứng được điều kiện áp suất và nhiệt độ lớn nhất trong quá trình vận hành.

3. Nhãn hiệu máy phải ghi các đặc tính kỹ thuật của máy

Điều 8 QCVN 10:2012/BCT Đạt
  Van điều áp Có van điều áp Thuyết minh

CN-01

Hệ thống cung cấp LPG bao gồm điều áp cấp 1, điều áp cấp 2 Khoản 1, điều 9 QCVN 10:2012/BCT Đạt
  Van điều áp cấp 1 Thuyết minh

CN-01

a) Để trạm cấp gas cho nhiều đối tượng sử dụng cùng một lúc. Phải có hệ thống điều áp gồm từ hai van điều áp lắp song song trở lên; một van điều áp hoạt động và van điều áp còn lại dự phòng hoặc tăng công suất khi cần thiết;

b) Có thể lắp đặt một đường ống với kích thước phù hợp từ bồn chứa tới van điều áp để cung cấp LPG hóa hơi tự nhiên (không qua máy hóa hơi);

c) Trên đường ống sau van điều áp cấp 1 phải có một van điều khiển chính để ngắt nguồn cung cấp LPG cho nơi tiêu thụ khi có sự cố. Sau điều áp phải có đồng hồ đo áp suất để xác định tình trạng hoạt động của van điều áp.

Khoản 2, điều 9 QCVN 10:2012/BCT Đạt
  Van điều áp cấp 2 a) Van điều áp cấp 2 có thể được lắp đặt trong khu vực trạm cấp LPG;

b) Đối với hệ thống cung cấp LPG cho các hộ tiêu thụ dân dụng, áp suất trước khi vào thiết bị sử dụng không được vượt quá 3 kPa (30 mbar)

Thuyết minh

CN-01

a) Van điều áp cấp 2 có thể được lắp đặt trong khu vực trạm cấp LPG;

b) Đối với hệ thống cung cấp LPG cho các hộ tiêu thụ dân dụng, áp suất trước khi vào thiết bị sử dụng không được vượt quá 3 kPa (30 mbar)

Khoản 3, điều 9 QCVN 10:2012/BCT Đạt
  Màu sơn của đường ống Đường ống lỏng sơn màu lam, đường ống hơi sơn màu vàng Thuyết minh

CN-11 đến CN-15

Đường ống đi nổi LPG hơi sơn màu vàng, ống LPG lỏng sơn khác màu vàng Điểm a, khoản 1, điều 10 QCVN 10:2012/BCT Đạt
  Khoảng cách giữa các giá đỡ cho đường ống lắp đặt nổi theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang Đảm bảo khoảng cách theo bảng 2 Thuyết minh

CN-11 đến CN-15

Khoảng cách giữa các giá đỡ cho đường ống lắp đặt nổi theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang Bảng 2, điểm c, khoản 1, điều 10 QCVN 10:2012/BCT Đạt
  Khu vực được bố trí đường ống Đường ống dẫn LPG hơi có áp suất lớn hơn 140 kPa (1,4 bar) hoặc LPG lỏng không được dẫn vào bên trong bất kỳ tòa nhà nào Thuyết minh CN-11 đến CN-15 Đường ống dẫn LPG hơi có áp suất lớn hơn 140 kPa (1,4 bar) hoặc LPG lỏng không được dẫn vào bên trong bất kỳ tòa nhà nào Điểm đ, khoản 1, điều 10 QCVN 10:2012/BCT Đạt
  Vật liệu chế tạo Đường ống LPG phải được chế tạo bằng vật liệu tuân thủ quy định Mục 4.2.7.2 TCVN 7441:2004. Thuyết minh Đường ống LPG phải được chế tạo bằng vật liệu tuân thủ quy định Mục 4.2.7.2 TCVN 7441:2004. Khoản 2, điều 10 QCVN 10:2012/BCT Đạt
  Van an toàn đường ống a) Giá trị đặt áp suất mở van an toàn trên đường ống LPG hơi phải phù hợp với áp suất làm việc đường ống;

b) Giá trị đặt áp suất mở van an toàn trên đường ống LPG lỏng là 2,4 MPa (24 bar);

c) Đầu ra ống xả của van an toàn phải hướng ra nơi thông thoáng, không được hướng trực tiếp vào nơi có người, bồn chứa hoặc thiết bị;

Thuyết minh a) Giá trị đặt áp suất mở van an toàn trên đường ống LPG hơi phải phù hợp với áp suất làm việc đường ống;

b) Giá trị đặt áp suất mở van an toàn trên đường ống LPG lỏng là 2,4 MPa (24 bar);

c) Đầu ra ống xả của van an toàn phải hướng ra nơi thông thoáng, không được hướng trực tiếp vào nơi có người, bồn chứa hoặc thiết bị;

Khoản 3, điều 10 QCVN 10:2012/BCT Đạt
  Lắp đặt bồn chứa Đạt
  Vị trí lắp đặt Bồn chứa đặt ngoài trời Thuyết minh

CN-04

a) Các bồn chứa LPG phải được đặt ở ngoài trời, bên ngoài nhà, bên ngoài các công trình xây dựng kín. Không đặt bồn chứa trên nóc nhà, ban công, trong tầng hầm và dưới các công trình; Điểm a, khoản 1, điều 11 QCVN 10:2012/BCT Đạt
  Thiết bị an toàn của bồn chứa b) Bồn chứa LPG phải được lắp đặt đầy đủ các thiết bị an toàn và đo kiểm theo quy định. Bồn chứa phải được lắp đặt van đóng ngắt khẩn cấp; Thuyết minh b) Bồn chứa LPG phải được lắp đặt đầy đủ các thiết bị an toàn và đo kiểm theo quy định. Bồn chứa phải được lắp đặt van đóng ngắt khẩn cấp; Điểm b, khoản 1, điều 11 QCVN 10:2012/BCT Đạt
  Hướng đặt bồn chứa Các bồn chứa không được đặt chồng lên nhau. Các bồn chứa hình trụ nằm ngang không được đặt thẳng hàng theo trục dọc, hướng về phía nhà ở hoặc các công trình dịch vụ CN-04 c) Các bồn chứa không được đặt chồng lên nhau. Các bồn chứa hình trụ nằm ngang không được đặt thẳng hàng theo trục dọc, hướng về phía nhà ở hoặc các công trình dịch vụ; Điểm c, khoản 1, điều 11 QCVN 10:2012/BCT Đạt
  Khoảng cách an toàn từ bồn chứa LPG tới bồn chứa chất lỏng dễ cháy Không có bồn chứa chất lỏng dễ cháy tại khu vực xung quanh bồn chứa Thuyết minh

CN-04

Khoảng cách an toàn từ bồn chứa LPG tới bồn chứa chất lỏng dễ cháy có điểm bắt cháy dưới 65°C không được nhỏ hơn 7 m; Điểm d, khoản 1, điều 11 QCVN 10:2012/BCT Đạt
  Khoảng cách an toàn tối thiểu từ bồn chứa đến công trình, tòa nhà, văn phòng và khoảng cách giữa các bồn chứa Đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu từ bồn chứa đến công trình, tòa nhà, văn phòng và khoảng cách giữa các bồn chứa theo bảng 3 CN-04 Phải đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu từ bồn chứa đến công trình, tòa nhà, văn phòng và khoảng cách giữa các bồn chứa theo bảng 3 Điểm đ, khoản 1, điều 11 QCVN 10:2012/BCT Đạt
  Lắp đặt máy hóa hơi Máy hóa hơi cách bồn chứa >1,5m; cách tòa nhà gần nhất >20m

Máy hóa hơi đặt ngoài nhà.

Không lắp đặt các cuộn dây gia nhiệt bên trong bồn chứa

Thuyết minh

CN-04

a) Lắp đặt máy hóa hơi phải cách bồn chứa hoặc chai chứa tối thiểu 1,5 m, cách tòa nhà gần nhất tối thiểu 3 m;

b) Khi đặt máy hóa hơi bên trong tòa nhà thì máy hóa hơi chỉ đặt ở tầng một (tầng trệt) và nền tầng một không được thấp hơn mặt bằng xung quanh và phải thông thoáng;

c) Không được lắp đặt các cuộn dây gia nhiệt bên trong bồn chứa.

Khoản 2, điều 11 QCVN 10:2012/BCT Đạt
  Lắp đặt đường ống Đường ống kim loại có đường kính lớn hơn 50 mm không sử dụng mối ghép ren

Gioăng sử dụng tại các điểm nối bích trên đường ống là vật liệu chịu được LPG

Sau khi lắp đặt, đường ống được xử lý để chống ăn mòn, sơn và có mũi tên chỉ hướng chuyển động của môi chất

Lắp đặt cơ cấu an toàn, van đường ống

– Các van đóng ngắt được lắp để cô lập thiết bị với các đường ống;

– Van an toàn đường ống được lắp vào mỗi phần đường ống LPG lỏng bị cô lập.

Thuyết minh

CN-11 đến CN-15

a) Đường ống kim loại có đường kính lớn hơn 50 mm không được sử dụng mối ghép ren;

b) Đường ống kim loại có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 50 mm được phép sử dụng mối ghép ren. Ống ren phải là loại chuyên dùng cho LPG có độ dày đảm bảo khả năng chịu áp lực LPG và là ren côn;

c) Gioăng sử dụng tại các điểm nối bích trên đường ống phải là vật liệu chịu được LPG. Nếu gioăng được làm bằng kim loại hoặc vật liệu có kim loại có điểm nóng chảy nhỏ hơn 816°C phải được bảo vệ chống lại tác động của ngọn lửa;

d) Sau khi lắp đặt, đường ống phải được xử lý để chống ăn mòn, sơn và có mũi tên chỉ hướng chuyển động của môi chất;

đ) Lắp đặt cơ cấu an toàn, van đường ống

– Các van đóng ngắt phải được lắp để cô lập thiết bị với các đường ống;

– Van an toàn đường ống phải được lắp vào mỗi phần đường ống LPG lỏng bị cô lập.

Khoản 3, điều 11 QCVN 10:2012/BCT Đạt
  Quy định về vận hành Quy trình vận hành, quy định an toàn và quy trình xử lý sự cố trạm cấp LPG phải được đặt ở vị trí dễ thấy tại trạm Thuyết minh Quy trình vận hành, quy định an toàn và quy trình xử lý sự cố trạm cấp LPG phải được đặt ở vị trí dễ thấy tại trạm Điểm a, khoản 1, điều 13 QCVN 10:2012/BCT Đạt
  Nạp LPG vào bồn chứa  Khoảng cách an toàn giữa điểm nạp LPG bằng xe bồn hoặc toa bồn đường sắt tới công trình lân cận theo quy định tại bảng 4; Của trạm cấp gas Thuyết minh  Khoảng cách an toàn giữa điểm nạp LPG bằng xe bồn hoặc toa bồn đường sắt tới công trình lân cận theo quy định tại bảng 4; Bảng 4, điểm a, khoản 2, điều 13 QCVN 10:2012/BCT Đạt
  Mức nạp LPG lớn nhất Mức nạp LPG lớn nhất không được vượt quá 90 % dung tích bồn chứa của trạm cấp gas Thuyết minh Mức nạp LPG lớn nhất không được vượt quá 90 % dung tích bồn chứa Điểm a, khoản 2, điều 13 QCVN 10:2012/BCT Đạt
  Quy định vùng nguy hiểm các thiết bị của trạm cấp LPG Quy định vùng nguy hiểm các thiết bị của trạm cấp LPG theo bảng 5 Thuyết minh Quy định vùng nguy hiểm các thiết bị của trạm cấp LPG theo bảng 5 Điểm a, khoản 1, điều 14 QCVN 10:2012/BCT Đạt
  Thiết bị điện – Thiết bị điện sử dụng trong các vùng nguy hiểm phải là loại phòng nổ và có cấp nhiệt độ lớn nhất trên bề mặt phù hợp với yêu cầu của từng vị trí lắp đặt, phù hợp với điện áp và tần số danh định của lưới điện;

– Trong khu vực nguy hiểm cháy nổ, các thiết bị có mạch điện, điện tử không phải là mạch an toàn thì phải đặt trong tủ điện phòng nổ, đảm bảo an toàn khi có sự cố điện xảy ra;

Thuyết minh – Thiết bị điện sử dụng trong các vùng nguy hiểm phải là loại phòng nổ và có cấp nhiệt độ lớn nhất trên bề mặt phù hợp với yêu cầu của từng vị trí lắp đặt, phù hợp với điện áp và tần số danh định của lưới điện;

– Trong khu vực nguy hiểm cháy nổ, các thiết bị có mạch điện, điện tử không phải là mạch an toàn thì phải đặt trong tủ điện phòng nổ, đảm bảo an toàn khi có sự cố điện xảy ra;

Điểm b, khoản 1, điều 14 QCVN 10:2012/BCT Đạt
  Quy định về phòng cháy Phải có hệ thống cảnh báo cháy, các thiết bị chữa cháy đảm bảo yêu cầu và phù hợp với vật liệu gây cháy của trạm

Phải đặt các biển báo như: “Cấm lửa”, “Cấm hút thuốc”, “Không có nhiệm vụ miễn vào”, “Nội quy phòng cháy chữa cháy”, tiêu lệnh phòng cháy chữa cháy và các biển báo khác theo quy định. Các biển báo phải được viết bằng tiếng Việt, chữ in hoa, dễ đọc và đặt ở vị trí dễ thấy. Kích thước của các chữ cái trên biển báo phải có chiều cao tối thiểu 120 mm.

CN-17

CN-19

Phải có hệ thống cảnh báo cháy, các thiết bị chữa cháy đảm bảo yêu cầu và phù hợp với vật liệu gây cháy của trạm

Phải đặt các biển báo như: “Cấm lửa”, “Cấm hút thuốc”, “Không có nhiệm vụ miễn vào”, “Nội quy phòng cháy chữa cháy”, tiêu lệnh phòng cháy chữa cháy và các biển báo khác theo quy định. Các biển báo phải được viết bằng tiếng Việt, chữ in hoa, dễ đọc và đặt ở vị trí dễ thấy. Kích thước của các chữ cái trên biển báo phải có chiều cao tối thiểu 120 mm của trạm cấp gas

Điểm b, c, khoản 2, điều 14 QCVN 10:2012/BCT Đạt
  Hệ thống chống sét – Bán kính bảo vệ: Sử dụng 01 kim thu sét cao 10m;

– Điện trở nối đất: < 10 W

CN-18 – Bán kính bảo vệ: Bảo vệt oàn bộ công trình.

– Điện trở nối đất: < 10 W

Bảng trên là bảng tổng hợp các thông tin về các yêu cầu kỹ thuật, khoảng cách để đảm bảo trạm cung cấp gas của nhà máy bạn đủ điều kiện được thẩm duyệt và đưa vào sử dụng. Với kinh nghiệm thi công hệ thống gas lâu năm trong việc thi công, thiết kế, thẩm duyệt nghiệm thu PCCC trạm cấp gas. Lửa Việt Gas sẽ cung cấp cho bạn những thông tin giải pháp về gas LPG tốt nhất. Mọi thông tin vui lòng liên hệ Kỹ Thuật Trưởng :  Mạnh Tuấn – 0977041136

Xin cảm ơn !

TUẤN LV

Kỹ Thuật Gas

Chịu trách nhiệm phát triển kênh Online công ty Lửa Việt Gas  ❤️️

Bài viết này hữu ích như thế nào?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá nó!

Đánh giá trung bình 0 / 5. Số phiếu bầu: 0

Không có phiếu bầu nào cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.